Thông tin môn học
Hóa đại cương (CH011IU)
Cấu trúc nguyên tử, các liên kết hoá học; chất khí, lỏng, rắn và dung stoichiometry của dung dịch; nhiệt động học và động học hoá học; cân bằng hoá học; acid và bazơ; cân bằng acid-bazơ và các chất đệm.
Khoa học môi trường (PE014IU)
Trang bị cho sinh viên đại học những kiến thức thiết yếu về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái của con người
Để nâng cao nhận thức chung của sinh viên đại học về tác động có thể có của các hoạt động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên nhằm biện minh cho các hoạt động kinh tế có liên quan
Tư duy phân tích (PE008IU)
Môn học này cung cấp sinh viên những kiến thức nền về tư duy phân tích, kỹ năng hữu ích đối với mọi đối tượng ngành nghề. Sinh viên thực hành với các dạng lý luận, phân tích, đánh giá các lý luận của mình và của người khác. Sinh viên được hỗ trợ các phương pháp tìm kiếm thông tin để lý luận và kiểm định lý luận.
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin (PE011IU)
Giới thiệu khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin và một số vấn đề chung của môn học. Nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần, 9 chương: Phần thứ nhất có 3 chương bao quát những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin; phần thứ hai có 3 chương trình bày ba nội dung trọng tâm thuộc học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; phần thứ ba có 3 chương, trong đó có 2 chương khái quát những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội và 1 chương khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (PE013IU)
Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới.
Tư tưởng Hồ Chí Minh (PE012IU)
Ngoài chương mở đầu, nội dung môn học gồm 7 chương: chương 1, trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
Tiếng Anh chuyên ngành 1 (Kỹ năng Nghe và Kỹ năng Viết) (EN007IU, EN008IU)
Những kỹ năng nghe tiếng Anh học thuật, ghi chú, và thảo luận sẽ giúp sinh viên làm quen với những khó khăn trong việc học tiếng Anh ở đại học. Sinh viên sẽ học các kỹ năng cần thiết cho sinh viên đại học quốc tế, bao gồm: nghe bài giảng chủ động, ghi chú hiệu quả, tham gia thảo luận tự tin. Cùng với các kỹ năng nghe, sinh viên cũng sẽ trau giồi thêm vốn từ vựng học thuật.
Môn học nhằm nâng cao kỹ năng viết trình độ tiền nâng cao (pre-advanced). Chương trình tập trung vào việc xây dựng bài luận dựa trên các kỹ năng viết như: làm dàn bài, viết câu luận đề, kết nối và sắp xếp trình tự các đọan, dung từ và cụm từ nối để tạo sự mạch lạc cho bài văn. Các thể loại bao gồm: miêu tả người, đồ vật, qui trình, trình bày ý kiến, so sánh và đối chiếu, nguyên nhân – kết quả, vấn đề - giải pháp, nghị luận
Tiếng Anh chuyên ngành 2 (Kỹ năng Viết và Kỹ năng Nói) (EN012IU)
Môn học nhằm cung cấp một cách tổng quát cấu trúc của một bài viết báo cáo nghiên cứu. Nội dung của khóa học bao gồm: các thành phần của bài báo cáo, kỹ năng chọn và giới hạn đề tài, viết câu luận đề, làm dàn bài, tìm và dẫn chứng tài liệu, ghi chú, viết mở bài, nội dung chính và kết luận, viết và sửa chữa bản nháp. Sinh viên sẽ thực hành trên các đề tài liên quan đến môn học của mình.
Môn học cung cấp cho sinh viên các chiến lược thiết thực sử dụng trong việc thuyết trình. Ngòai ra sinh viên được giúp đỡ hình thành kỹ năng lắng nghe, nhận xét và nêu ý kiến phản hồi đối với các bài thuyết trình khác trong lớp.
Toán cao cấp (MA001IU, MA022IU)
Nội dung chính: Hàm số, Giới hạn, Tính liên tục, Đạo hàm, Đạo hàm cho các hàm cơ bản, Qui tắc tính đạo hàm, Ứng dụng của đạo hàm, Quy tắc L’hospitail, Tối ưu, Phương pháp Newton, Tích phân, Tích phân xác định, Các định lý cơ bản của giải tích, kỹ thuật tính tích phân.
Vật lý 1 (PH013IU)
Khảo sát động học, động lực học, năng lượng học của chuyển động của chất điểm và của vật rắn.
Vật lý 2 (PH014IU)
Khảo sát động lực học lưu chất, tính chất của khí lí tưởng, và các nguyên lí nhiệt động lực học.
Quản trị kinh doanh đại cương (BA115IU)
Cung cấp kiến thức về phạm vi, chiều sâu và sứ mệnh của Trường
Giới thiệu các lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp và sự tích hợp giữa chúng
Để cung cấp cho sinh viên nhận thức mạnh mẽ về các vấn đề toàn cầu, bao gồm hiểu biết về cách tiếp cận đạo đức kinh doanh và các vấn đề đa quốc gia
Để phát triển các kỹ năng nghiên cứu, phân tích, viết, viết, máy tính, lập nhóm và thuyết trình cơ bản của sinh viên
Để phát triển kỹ năng tư duy phê phán và giao tiếp của sinh viên thông qua việc phát triển danh mục đầu tư của một công ty trong một ngành mà họ quan tâm.
Quản lý dự án (IS050IU)
Hoạch định và thực hiện dự án là những hoạt động quan trọng trong phát triển công nghiệp. Môn học trang bị các kiến thức cơ bản để xem xét toàn bộ các giai đoạn của dự án với các khía cạnh quản lý, kinh tế, kỹ thuật, và tài chánh qua đó có thể quản lý dự án một cách hiệu quả. Môn học bao gồm các nội dung: xác định, đánh giá và chọn lựa dự án, cấu trúc dự án, điều độ dự án, quản lý nguồn lực, công nghệ, ngân sách, chi phí, kiểm soát dự án, kết thúc dự án. Môn học còn trang bị kiến thức về các dự án nghiên cứu & phát triển, về hỗ trợ máy tính trong quản lý dự án.
Sáng lập doanh nghiệp (BA154IU)
Khóa học này nhằm cung cấp một giới thiệu thực hành về quá trình tạo liên doanh có thể mở rộng cho sinh viên có hứng thú mạnh mẽ trong kinh doanh Khóa học được thiết kế cho nhiều lợi ích của sinh viên. Nó trực tiếp giải quyết mối quan tâm của các sinh viên muốn trở thành doanh nhân trong tương lai gần hoặc xa hơn. Nó cũng hữu ích cho bất cứ ai mong đợi được tương tác với các doanh nhân trong sự nghiệp kinh doanh của họ. Cuối cùng, khóa học này hữu ích cho bất cứ ai có đầu óc tò mò và sẵn sàng kết hợp phân tích nghiêm túc với tư duy sáng tạo.
Nguyên lý tiếp thị (BA003IU)
Khóa học này là một giới thiệu về lĩnh vực tiếp thị. Trong khóa học này, các sinh viên sẽ bắt đầu kiểm tra các khái niệm cơ bản nhất trong tiếp thị - nhu cầu, mong muốn và nhu cầu của khách hàng để hiểu thị trường. Tiếp theo, các bước chính trong việc thiết kế một chiến lược tiếp thị hướng đến khách hàng cũng được khám phá. Khóa học này đặc biệt tập trung vào việc xây dựng một chương trình tiếp thị tích hợp mang lại giá trị vượt trội bằng cách sử dụng hỗn hợp tiếp thị (bốn Ps) - thiết kế sản phẩm / dịch vụ, giá cả, phân phối và quảng bá. Cuối cùng, các nội dung mới khác của tiếp thị hiện đại, như quản lý quan hệ khách hàng và quản lý quan hệ đối tác cũng được đề cập ngắn gọn.
Quản trị sản xuất (BA164IU)
Khóa học giới thiệu các khái niệm về quản lý hoạt động trong một tổ chức sản xuất và dịch vụ như thiết kế sản phẩm / dịch vụ, quản lý năng lực, lựa chọn địa điểm, thiết kế và cải tiến quy trình làm việc, lên lịch, quản lý và bố trí hàng tồn kho.
Sinh viên sẽ hiểu tại sao và làm thế nào các tổ chức tổ chức hoạt động của họ cho hiệu quả và chất lượng. Khóa học cung cấp các định nghĩa về các thuật ngữ, công cụ và kỹ thuật quản lý hoạt động để phân tích các vấn đề vận hành và đưa ra các quyết định phù hợp về hoạt động.
Quản lý bán hàng (BA032IU)
Quản lý bán hàng tập trung vào các kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp, hoạch định chiến lược và quản lý lãnh đạo tại chức năng bán hàng. Mục đích của khóa học này là để chuẩn bị cho sinh viên những thách thức thú vị liên quan đến các tổ chức bán hàng hàng đầu trong nền kinh tế toàn cầu siêu cạnh tranh ngày nay. Khóa học nhấn mạnh cách các công ty quản lý chức năng bán hàng của họ do tác động của cạnh tranh toàn cầu gia tăng, công nghệ quản lý tri thức, sự đa dạng văn hóa lớn hơn và tầm quan trọng của trách nhiệm đạo đức. Các chủ đề chính của nghiên cứu bao gồm: bao quát về văn hóa và môi trường bán hàng toàn cầu, phân tích khách hàng và thị trường, quản lý cấu trúc lực lượng bán hàng, bao quát khả năng lãnh đạo và đạo đức bán hàng.
Quản trị hậu cần và chuỗi cung ứng đại cương (IS056IU)
Khóa học này thảo luận về các yếu tố đặc trưng của hậu cần kinh doanh tích hợp và vai trò và ứng dụng của các nguyên tắc logistic để quản lý chuỗi cung / cầu / giá trị; và trình bày các hoạt động cơ bản liên quan đến hậu cần và quản lý chuỗi cung ứng.
Ngành Công nghệ Sinh học
Các môn chuyên ngành Công nghệ Sinh học
Hóa sinh (BT156IU)
Là môn học cơ sở, giảng dạy cho sinh viên năm thứ 2 Ngành Quản lý Nguồn lợi Thủy sản. Môn học giới thiệu cấu trúc và chức năng phân tử, các phản ứng trao đổi chất, và sự điều hòa các quá trình sinh hóa. Môn học tập trung đến các nội dung chuyển hóa sinh hóa của các chất căn bản sự sống như đường, chất béo, nitơ và mối quan hệ chặt chẽ và thống nhất giữa chúng. Đặc biệt, các enzyme tham gia vào các quá trình cũng sẽ được trình bày bao gồm cấu trúc, chức năng và phân loại học. Ngoài ra, môn học một lần nữa đề cập đến quá trình sinh hóa của tiến trình sao mã, dịch mã và sinh tổng hợp protein. Đặc biệt lý thuyết kỹ thuật xác định trình tự gen cũng sẽ được đề cập lần này. Trong phần thực hành, sinh viên sẽ nắm vững cách chuẩn bị dung dịch mẫu, dung dịch hoá chất chuẩn, biết cách thiết kế một thí nghiệm sinh hóa, và cơ sở các phương pháp sinh hóa ứng dụng.
Sinh học đại cương (BT155IU)
Khóa học giới thiệu các thuật ngữ sinh học. Các chủ đề bao gồm cấu trúc và chức năng tế bào đến các quá trình trao đổi chất, tín hiệu tế bào, sinh học động, thực vật đến gen và ứng dụng của chúng trong công nghệ sinh học. Tiến hóa sinh học và đa dạng sinh học cũng sẽ được đề cập với các quy luật tiến hóa chi phối tất cả sinh vật. Những kỹ thuật và phương pháp khoa học cần thiết để tiếp cận nghiên cứu lĩnh vực này cũng sẽ được hướng dẫn suốt khóa học.
Di truyền học (BT162IU)
Là môn học cơ sở, giảng dạy cho sinh viên năm thứ 2 ngành CNSH. Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về di truyền học, mối liên hệ giữa kiểu gene (genotype) và kiểu hình (phenotype), Di truyền Mendel, liên kết gene, Linkage và Gene mapping, Chromosome variation, Mutations. Giới thiệu về di truyền phân tử, cấu trúc gene, biểu hiện tính trạng của gene, cũng như cung cấp kiến thức về di truyền quần thể và sự tiến tiến hoá. Môn học được thiết kế sao cho học viên có điều kiện vận dụng ngay các kiến thức thu được từ bài giảng lý thuyết vào các bài thực hành trong phòng thí nghiệm cũng như tự tìm hiểu, tự nghiên cứu một chuyên đề có liên quan đến chương trình học.
Phương pháp thiết kế thí nghiệm (BT216IU)
Là môn học cơ sở, giảng dạy cho sinh viên năm thứ 3. Thông qua môn học này sinh viên sẽ được tiếp cận với các phương pháp nghiên cứu khoa học chung như phương pháp xác định vấn đề cần nghiên cứu, phương pháp thiết kế thí nghiệm/thu mẫu, ứng dụng phần mềm thống kê để xử lý số liệu và trình bày kết quả nghiên cứu. Ngoài giảng dạy lý thuyết, môn học còn tổ chức cho sinh viên làm một bài tập lớn xuyên suốt trong thời gian học nhằm áp dụng lý thuyết vào thực tiễn nghiên cứu.
Thống kê Sinh học (BT152IU)
Là môn học cơ sở, giảng dạy cho sinh viên năm thứ 2 ngành CNSH. Môn học trình bày lý thuyết thu mẫu, các dạng phân phối, phương thức đo đạc quần thể, phương pháp chuyển dạng và trình bày số liệu, nguyên tắc kiểm định thống kê và các kiểm định thường dùng (phân tích tần suất, phân tích tương quan, so sánh trung bình nhóm, phân tích hồi qui tuyến tính). Việc giảng dạy lý thuyết được minh họa với các ví dụ cụ thể và bài thực hành sử dụng phần mềm thống kê.
Công nghệ sinh học biển (BT177IU)
Được coi là lĩnh vực tiềm năng nhất trong tương lai, có thể đảm bảo nhu cầu của con người về nguồn thuốc chữa bệnh và thực phẩm chất lượng cao, công nghệ sinh học biển đang được quan tâm nghiên cứu và phát triển ở rất nhiều quốc gia trên thế giới. Môn học CNSH Biển cung cấp cho sinh viên những kiến thức và ứng dụng quan trọng trong nghề nuôi biển, phát hiện và tạo nguồn dược liệu, chống bám bẩn sinh học bảo vệ công trình biển.
Nhập môn Công nghệ Sinh học (BT150IU)
Khóa học này trình bày tóm tắt các khía cạnh của công nghệ sinh học bao gồm lịch sử, quan điểm chung về các phân tử và tế bào, miễn dịch học, vi sinh, thực vật và động vật, genomics và các ứng dụng riêng của chúng. Mỗi chuyên ngành được cấu trúc trong một bài giảng. Các bài giảng được tổ chức trong các bài học với lý thuyết và ứng dụng. Học sinh tham gia lớp học sẽ được yêu cầu chuẩn bị một bài tập mà họ quan tâm nhất trong công nghệ sinh học theo hướng dẫn của giảng viên.
Ngành Công nghệ Thực phẩm
Các môn chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm
Nhập môn Khoa học và Công nghệ thực phẩm (FT201IU)
Khóa học gồm 5 module chính, có liên quan tới nhau:
- Nhập môn các Khoa học Thực phẩm: Thành phần của thực phẩm. Các dưỡng chất, phụ gia, nguyên liệu. Các thuộc tính cảm quan và chất lương thực phẩm. An toàn thực phẩm, các quy định, nhãn sản phẩm. Các khái niệm cơ bản của Hóa thực phẩm, Hóa sinh
- Nhập môn vi sinh thực phẩm: VSV, phân loại, các điều kiện phát triển. Các bệnh liên quan tới thực phẩm, ngộ độc, hỏng sản phẩm, lên men
- Chế biến thực phẩm và bảo quản: Các khía cạnh công nghiệp và thương mại. Kỹ thuật thực phẩm, kiểm soát chất lượng. Các nguyên lý bảo quản thực phẩm. Sấy, lạnh đông, đonhs hộp, bao gói, bảo quản bằng hóa chất, chiếu xạ. Chế biến thực phẩm, tạo công thức, chức năng. Luật thực phẩm, thanh tra thực phẩm, thu hồi sản phẩm
- Các nguyên liệu chính: ngũ cốc, hạt có dầu, rau quả, chè, cà-phê, ca cao, sữa, thịt gia súc, gia cầm, thủy sản
- Nghiên cứu và phát triển. Năng lực của kỹ sư thực phẩm. Cơ hội nghề nghiệp cho một kỹ sư thực phẩm.
Các nguyên lý Kỹ thuật thực phẩm (FT203IU)
Môn học giới thiệu:
- Các nguyên lý cơ bản của kỹ nghệ thực phẩm – vật chất và năng lượng. Thành phần của thực phẩm, các thuộc tính vật lý. Nhập môn chế biến thực phẩm
- Các đơn vị và dimension. SI, CGS, hệ thống Anh. Hệ số chuyển đổi đơn vị. Sự nhất quán về dimension
- Cân bằng vật chất. Các quá trình gián đoạn và liên tục. Phương trình cân bằng vật chất tổng quát
- Nhiệt động học. Các thuộc tính nhiệt động học. Hơi và khí. Định luật khí lý tưởng. Khí thực. Nhiệt ẩn và nhiệt sensible. Enthalpy. Cân bằng nhiệt
- Cơ học chất lỏng. Độ nhớt động học. Dòng chảy tầng và dòng chảy rối. Dòng chất lỏng trong ống, tổn áp, ma sát. Số Reynolds. Phương trình Bernoulli
- Lý thuyết truyền nhiệt. Dẫn nhiệt, truyền nhiệt, bức xạ. Định luật Fourier. Các áp dụng truyền nhiệt. Truyền nhiệt ổn định. Các phương trình truyền nhiệt. Các số không thứ nguyên. Thiết bị trao đổi nhiệt. Hệ số truyền nhiệt.
Hoá thực phẩm (FT202IU)
Hóa học và sinh hóa thực phẩm và các thay đổi nảy sinh trong quá trình chế biến và sử dụng; nước, hệ phân tán, carbohydrate và keo, lipid; protein, enzyme, màu và các chất màu, độc tố học thực phẩm, thay đổi giá trị dinh dưỡng của các vitamin và chất khoáng trong quá trình chế biến.
Vi sinh thực phẩm (FT204IU)
Sinh thái học VSV liên quan tới thực phẩm; ảnh hưởng của môi trường tới sự hỏng thực phẩm và quá trình chế biến thực phẩm; các tổn hại vật lý, hóa học và sinh học gây ra do SVS trong thực phẩm; kiểm nghiệm VSV trong thực phẩm; sức khỏe cộng đồng và vệ sinh SVS; các bài tập và thí nghiệm.
Dinh dưỡng và thực phẩm chức năng (FT205IU)
Các yếu tố của dinh dưỡng người, bao gồm vitamins, khoáng chất, các chất chống o-xy hóa, bao gồm nguồn gốc, trao đổi chất và các chức năng trong cơ thể người; giá tri dinh dưỡng của thực phẩm; nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe con người; Sự ô nhiễm thực phẩm bởi các tác nhân sinh học. Ô nhiễm thực phẩm bởi các tác nhân hoá học. Ngộ độc thực phẩm. Các biện pháp tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm. Khái niệm nutraceuticals, thực phẩm sức khỏe, thực phẩm chức năng và các tác động của chúng tới sức khỏe. Phân lọai thực phẩm chức năng. Các nguồn nguyên liệu chế biến thực phẩm chức năng. Chế biến, phân phối và quản lý thực phẩm chức năng.
Enzym và lên men thực phẩm (FT206IU)
Các nội dung bao gồm:
- Phân loại và ứng dựng các enzyme trong chế biến thực phẩm
- Cơ chế phản ứng enzyme
- Phân loại, đặc trưng và nguồn gốc các VSV trong lên men TP
- Các hoạt động trao đổi chất của VSV và ảnh hưởng của chúng tới tính chất của sản phẩm
- Chế biến các thực phẩm lên men
- Tăng trưởng, duy trì và tàng trữ các men giống VSV
- Các vấn đề nảy sinh trong quá trình lên men và phương pháp giải quyết.
Quá trình và thiết bị TP 1 (FT301IU)
Nội dung bao gồm các phần chính sau:
- Tổng quan truyền nhiệt
- Cấu trúc, thuộc tính vật lý của nước
- Psychrometry
- Lý thuyết sấy
- Các quá trình sấy công nghiệp
- Chất lượng và tính ổn định của thực phẩm sấy
- Lý thuyết lạnh đông
- Công nghệ lạnh đông thực phẩm
- Thay đổi của thực phẩm trong quá trình lạnh đông
- Các nguyên lý bảo quản thực phẩm bằng nhiệt
- Mức kháng cự nhiệt của VSV và enzyme
- Tính toán quá trình thanh trùng
- Các quá trình tiệt trùng quy mô công nghiệp
- Bảo quản thực phẩm không dùng nhiệt: nguyên lý chiếu xạ TP
- Các nguyên lý xử lý bằng áp suất cao.
Quá trình và thiết bị TP 2 (FT304IU)
Bao gồm các nội dung chính:
- Tổng quan lý thuyết chuyển khối
- Lý thuyết chưng cất
- Các quá trình hấp thụ
- Các quá trình trích ly
- Các quá trình cô đặc
- Các quá trình tách cơ học
- Các quá trình phối trộn
- Các quá trình xay, nghiền.
Phân tích thực phẩm (FT302IU)
Các nguyên lý trong phân tích hoá học và phân tích công cụ cho các công tác phân tích định tính và định lượng của hàm ẩm, protein, carbohydrate, lipid, chất xơ, khoáng chất và vitamin. Giới thiệu các kỹ thuật cơ bản trong phân tích TP và phân tích sinh vật khác. Các phương pháp Gravimetric, volumetric, quang phổ, sắc ký khí (GC), sắc ký lỏng cao áp (HPLC), quang phổ cận hồng ngoại (IR), và quang phổ hấp phụ nguyên tử.
Độc tố học và an toàn thực phẩm (FT303IU)
Khái niệm về chất độc. Quá trình hấp thu, phân bố và đào thải các chất độc cũng như sự chuyển hoá sinh học của các chất độc. Các cơ chế tác dụng của chất độc đến các phân tử sinh học và khả năng điều biến độc tính của chất độc. Khái niệm về độc tính, các phương pháp nghiên cứu và các nhóm chất gây độc tính. Khái niệm an tòan thực phẩm, các mối nguy tới an tòan thực phẩm. Các hệ thống quản lý vệ sinh an tòan thực phẩm.
Các hệ thống đảm bảo chất lượng thực phẩm (FT305IU)
Khái niệm chất lượng thực phẩm. Chương trình kiểm sóat chất lượng và hệ thống đảm bảo chất lượng thực phẩm. Các công cụ thống kê trong kiểm sóat chất lương. Kiểm soát chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm; lấy mẫu, đánh gía các chỉ tiêu cảm quan và các yếu tố khác. Các hệ thống kiểm soát và quản lý chất lượng trong chế biến thực phẩm; quản lý chất lượng toàn diện; HACCP, ISO 9000, SSOP và GMP.
Bao bì và phụ gia thực phẩm (FT306IU)
Bao gồm các kiến thức về chức năng của bao bì, các loại chất liệu để làm bao bì, Các phương pháp chế tạo bao bì, công nghệ đóng gói thực phẩm và sự biến đổi chất lượng thực phẩm khi chứa đựng trong bao bì.
Các loại chất phụ gia được phép sử dụng trong chế biến nông sản thực phẩm. Các phương pháp sử dụng các chất phụ gia trong quá trình chế biến, bảo quản và lưu thông các sản phẩm thực phẩm trên thị trường. Khả năng gây độc hại của chất phụ gia thực phẩm. Các chất trợ giúp thường được sử dụng trong quá trình chế biến thực phẩm.
Phân tích vi sinh thực phẩm (FT309IU)
Các nguồn vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển vi sinh vật thực phẩm (các vi sinh vật gây hỏng, gây bệnh và gây ngộ độc). Các phương pháp kiểm định các chỉ tiêu vi sinh vật và các loại vi sinh vật thường bị nhiễm trong các sản phẩm thực phẩm cũng như các nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra vi sinh thực phẩm ở mức độ công nghiệp.
Phân tích cảm quan thực phẩm (FT407IU)
Đại cương về đánh giá cảm quan thực phẩm; Cơ sở sinh lý học thần kinh của đánh giá cảm quan; Các phép thử sử dụng trong kỹ thuật đánh giá cảm quan; Phương diện thực hành của kỹ thuật đánh giá cảm quan thực phẩm và thực hành đánh giá cảm quan một số sản phẩm thực phẩm theo TCVN.
Phát triển sản phẩm thực phẩm và tiếp thị (FT408IU)
Các nguyên lý và các bước trong quá trình phát triển một sản phẩm mới; tạo công thức, sản xuất thí nghiệm, kiểm tra chất lượng, nghiên cứu tính khả thi thương mại.
CN chế biến sữa và các sản phẩm sữa (FT401IU)
Thành phần hoá học của sữa: Hệ vi sinh vật của sữa. Một số tính chất vật lý hoá học đặc trưng của sữa. các yếu tố ảnh hưởng tới thành phần và sản lượng của sữa, chất lượng và an toàn sữa, công nghệ các sản phẩm sữa. Sữa uống, sữa chua, phomát, bơ, sữa cô đặc, sữa bột và kem. HACCP cho nhà máy sữa. Thiết bị đặc trưng chủ yếu cho công nghệ sữa.
Công nghệ đồ uống (FT402IU)
Giới thiệu về các loại thức uống có cồn và không có cồn. Các nguyên lý cơ bản và quy trình chế biến nước ép trái cây, thức uống giả nước trái cây, bia, rượu vang và các loại rượu truyền thống của Việt Nam.
Công nghệ chế biến lương thực (FT403IU)
Cấu trúc, thành phần, và tính năng sử dụng của gạo, đại mạch và các hạt lương thực khác, để sản xuất tinh bột, bột ngũ cốc, các phụ phẩm xay sát, các loại thực phẩm chế biến từ ngũ cốc; các công nghệ chế biến ngũ cốc như công nghệ khô và công nghệ ướt, quy trình làm bánh mỳ, công nghệ đùn nổ (extrusion), công nghệ mỳ sợi, mỳ ống, vv; kiểm soát và đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất; các thí nghiệm thực hành.
Công nghệ chế biến hải sản (FT404IU)
Cơ sở nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến hải sản; Công nghệ bảo quản nguyên liệu hải sản; Các quá trình cơ bản trong công nghệ bảo quản và chế biến hải sản; Nguyên vật liệu phụ dùng trong chế biến hải sản; Công nghệ sản xuất các sản phẩm hải sản; Công nghệ chế biến phụ phẩm; Vệ sinh an toàn thực phẩm hải sản.
Công nghệ chế biến các sản phẩm thịt (FT405IU)
Nguyên liệu thịt: thành phần hóa, lý và dinh dưỡng. Các biến đổi hóa sinh của cơ sau khi giết mổ. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt. Các quy trình cơ bản chế biến thịt. Phụ gia trong công nghiệp thit. Các tính chất hóa học và vi sinh vật của các sản phẩm từ thịt. Vi sinh vât thịt. GMP, HACCP áp dụng cho chế biến thit. Khái niệm cơ bản về đảm bảo chất lượng và kiểm tra chất lượng. Các công nghệ cao áp dụng trong chế biến và bảo quản các sản phẩm thịt.
Công nghệ chế biến chè, cà-phê, ca-cao (FT406IU)
Giới thiệu chung, công nghệ sau thu hoạch và chế biến chè.
Giới thiệu chung, công nghệ sau thu hoạch và chế biến cà phê.
Giới thiệu chung, công nghệ sau thu hoạch và chế biến ca cao. Các sản phẩm thực phẩm từ ca cao.
Ngành Quản lý Thủy sản
Các môn chuyên ngành Quản lý Thủy sản
Thực tập giáo trình (AR010IU)
Là môn học bắt buộc. Sinh viên được giao nhiệm vụ và hướng dẫn thực hiện việc khảo sát thực trạng nguồn lợi và tính chất của một môi trường cụ thể. Các thông số cần khảo sát là: đặc điểm thủy lý, thủy hóa, thành phần sinh vật, khảo sát các động môi trường có thể ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sinh.
Thực tập nghề (AR204IU)
Là môn học bắt buộc, sau khi sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 80% các môn học chuyên ngành. Sinh viên được gửi đến các cơ sở sản xuất để thực hành theo chủ đề. Viết báo cáo tổng kết và dự thi vấn đáp.
Sinh thái thủy sinh (AR101IU)
Là môn học bắt buộc, cung cấp các kiến thức cơ bản về sinh thái học và đặc điểm sinh thái của các sinh vật sống trong môi trường nước; môi trường vô sinh và quần xã sinh vật và mối quan hệ của chúng trong các thuỷ vực nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Các hệ sinh thái, đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái và lợi dụng chúng vào quản lý và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
Nhập môn Quản lý Nguồn lợi Thủy sản (AR102IU)
Là môn học bắt buộc, cung cấp các kiến thức cơ bản về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lợi thủy sản, thực trạng khai thác và quản lý, các hiểm họa, khả năng can thiệp của khoa học công nghệ.
Vi sinh vật ở nước (AR201IU)
Là môn học bắt buộc, giới thiệu cho sinh viên các kiến thức về đạc điểm các vi sinh vật ở nước, cụ thể là các nhóm chính: vi tảo, vi khuẩn, nấm, virus ...; vai trò của chúng trong các chu trình chuyển hóa vật chất; ứng dụng trong ngành thủy sản.
Biến đổi khí hậu toàn cầu (AR202IU)
Là môn học bắt buộc, cung cấp các kiến thức cơ bản về các nhóm nguồn lợi thủy sản, đặc điểm về trữ lượng, hiện trạng khai thác và khả năng phát triển; các kiến thức về biến đổi khí hậu, diễn tiến trong quá khứ và dự báo trong tương lai; các ảnh hưởng có thể lên nguồn lợi thủy sản và thay đổi cơ cấu nông nghiệp.
Sinh lý động vật thủy sinh (AR205IU)
Là môn học cơ sở, giảng dạy cho sinh viên năm thứ 2 hoặc 3, ngành sinh học nói chung. Sinh viên Ngành Quản lý Nguồn lợi Thủy sản cần hiểu được các cơ chế hoạt động và sinh lý của các cơ quan. Đặc biệt các cơ chế về thần kinh nội tiết trong quá trình điều khiển các chức năng sống và sinh sản ở cá.
Di truyền chọn giống thủy sản (AR302IU)
Là môn học bắt buộc, cung cấp các kiến thức cơ bản về di truyền chọn giống giúp sinh viên có thể hiểu nguyên tắc chọn giống, lựa chọn tính trạng, phương pháp phù hợp và đánh giá kết quả trong lĩnh vực thủy sản.
Quản lí vùng ven biển (AR306IU)
Nhu cầu sống và phát triển công nghiệp đa ngành tại khu vực ven biển tạo ra các mâu thuẫn trong việc sử dụng môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Môn học quản lí tổng hợp đới bờ trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản giúp quản lí tổng hợp, hài hòa lợi ích và giảm thiểu mẫu thuẫn của các nhóm khác nhau. Các điển học cụ thể của Việt Nam và thế giới sẽ được sử dụng để minh họa sinh động cho phần lí thuyết.
Dinh dưỡng và phối chế thức ăn thủy sản (AR308IU)
Là môn học chuyên ngành, giảng dạy cho sinh viên năm thứ 4, Ngành Quản lý Nguồn lợi Thuỷ sản. Thông qua môn học này sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của các loại động vật nuôi thủy sản. Đồng thời sinh viên có thể tự xây dựng công thức ăn và thiết kế thí nghiệm để đánh giá ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng đến sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi thủy sản. Ngoài giảng dạy lý thuyết, môn học còn tổ chức cho sinh viên tham gia thí nghiệm phối chế thức ăn và phân tính một số thành phần dinh dưỡng cơ bản nhằm áp dụng lý thuyết vào thực tiễn nghiên cứu và sản xuất.
Bệnh thủy sản (AR310IU)
Là môn học bắt buộc, cung cấp các kiến thức cơ bản về bệnh thủy sản, các loại bệnh thường gặp, chẩn đoán và xét nghiệm bệnh, các phương pháp phòng trị bệnh hiệu quả.
Phương pháp nghiên cứu sinh vật thủy sinh và Phân tích chất lượng nước (AR206IU)
Cung cấp cho học sinh kiến thức và kỹ năng để thực hiện các phương pháp cơ bản thường được sử dụng trong nghiên cứu sinh học động vật thủy sinh và phân tích chất lượng nước như (i) cách thu thập và xử lý mẫu nghiên cứu sinh học, (ii) nghiên cứu hình thái học, (iii) nghiên cứu dinh dưỡng, (iii) nghiên cứu dinh dưỡng, (iii) nghiên cứu dinh dưỡng, (iii) iv) nghiên cứu sinh học sinh sản, (v) nghiên cứu về tuổi và tăng trưởng, (vi) nghiên cứu về cộng đồng sinh học, (vii) đánh giá và thả nuôi động vật thủy sản; và (viii) phân tích các thông số chất lượng nước khác nhau.
Phân loại thủy sinh (AR208IU)
Khóa học nhằm mục đích giới thiệu các nguyên tắc phân loại và các loài cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm và rong biển quan trọng về mặt thương mại.
Khóa học bao gồm: các nguyên tắc phân loại, hình thái bên ngoài, sinh thái cơ bản, hiện trạng và sự phát triển trong tương lai của các loài cá chính / giáp xác / nhuyễn thể và các loài rong biển.
Đánh giá tác động môi trường (AR311IU)
Đánh giá tác động môi trường (EIA) là một công cụ quan trọng cho các quyết định lập kế hoạch và phát triển công cộng và tư nhân nhằm tạo ra một xã hội bền vững. Đánh giá tác động môi trường đã trở thành một công cụ lập kế hoạch môi trường quan trọng và hỗ trợ các nhà ra quyết định liên quan đến việc giảm thiểu tác động môi trường của các dự án và chính sách và thậm chí quyết định liệu có nên từ chối một số dự án và chính sách hay không. Ví dụ về các cách mà quy trình EIA có thể hỗ trợ các nhà ra quyết định bao gồm cung cấp các ước tính định lượng hoặc mô tả định tính về tác động của dự án mở rộng đường cao tốc đối với chất lượng không khí, tác động của việc xây dựng đập đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tác động của dự án xây dựng đối với ô nhiễm tiếng ồn, tác động của việc đặt một cơ sở quản lý chất thải cho các cộng đồng dân tộc thiểu số và tác động của các dự án nuôi trồng thủy sản đối với hệ sinh thái dưới nước.
Là một phần của khóa học này, sinh viên sẽ có được các kỹ năng thiết yếu để hiểu, phê bình đọc và đánh giá, xem xét và bắt đầu thực hiện các đánh giá tác động và để cân bằng và tích hợp các nhu cầu về môi trường, xã hội và kinh tế. Khóa học này cũng cung cấp một cái nhìn tổng quan về các quy trình và thủ tục theo yêu cầu của Chính phủ Việt Nam hướng dẫn các đánh giá tác động môi trường nói chung và đặc biệt trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
Kỹ thuật nuôi cá cảnh (AR313IU)
Khóa học này giới thiệu người chơi cá cảnh nước ngọt và biển cho các khía cạnh khác nhau của quản lý hồ thủy sinh thành công. Thay vì có được kiến thức về các sinh vật thủy sinh trang trí, khóa học này trình bày các nguyên tắc, chủ đề và các bước cơ bản cần thiết để thiết lập và duy trì một hồ cá nước ngọt hoặc biển cũng như nuôi, nuôi và nuôi cá cảnh. Khóa học cũng cung cấp phương pháp quản lý để vận hành kinh doanh cá cảnh trong khi bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
Ngành Hóa sinh
Các môn chuyên ngành Hóa sinh
Hóa vô cơ (BC101IU)
Khóa học này được thiết kế đặc biệt cho sinh viên Hóa sinh. Khóa học này tập trung vào các nguyên tắc cơ bản của hóa học vô cơ và sự liên quan của nó với hóa sinh. Các kiến thức được cung cấp sẽ tạo thành một nền tảng cho sinh viên hóa sinh trong các nghiên cứu tiếp theo của họ. Nội dung khóa học bao gồm các nghiên cứu về xu hướng phản ứng, cấu trúc và tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng, và hóa học vô cơ sinh học.
Nhập môn chuyên ngành hóa sinh (BC102IU)
Hóa sinh là nghiên cứu về cơ bản phân tử của sự sống. Khóa học một học kỳ này được thiết kế cho sinh viên Hóa sinh, những người đang theo đuổi bằng Cử nhân Hóa sinh. Khóa học này sẽ nhấn mạnh vào các khái niệm cơ bản và ngôn ngữ của hóa sinh. Các chủ đề được đề cập là các khái niệm cơ bản của bốn chính của các phân tử sinh học, carbohydrate, lipid, protein và axit nucleic. Các chủ đề cũng bao gồm các khái niệm cơ bản về truyền năng lượng, con đường chuyển hóa, lưu trữ và truyền thông tin.
Nguyên lý hóa phân tích (BC202IU)
Khóa học hai học kỳ này được thiết kế để cung cấp các nguyên tắc cơ bản của hóa học phân tích cùng với các nguyên tắc thực tế để làm việc trong các phòng thí nghiệm, như một yêu cầu cho sinh viên hóa sinh.
Hóa sinh 1 (BC209IU)
Khóa học này nhằm cung cấp một sự hiểu biết cơ bản về các kỹ thuật trong hóa sinh. Học sinh sẽ có thể thực hiện các kỹ thuật phổ biến như phân tích định tính và định lượng và đặc tính của các đại phân tử.
Hóa sinh 2 (BC210IU)
Khóa học cung cấp cho sinh viên sự nhấn mạnh vào năng lượng sinh học, kiểm soát và điều chỉnh các con đường trao đổi chất khác nhau. Các chủ đề sẽ bao gồm các nguyên tắc của năng lượng sinh học; suy thoái và sinh tổng hợp carbohydrate, axit béo, axit amin và axit nucleic; truyền tín hiệu; oxy hóa phosphoryl; tích hợp và điều hòa quá trình trao đổi chất.
Hóa hữu cơ 1 (BC201IU)
Khóa học này được thiết kế đặc biệt cho sinh viên Hóa sinh. Đây là một phần của khóa học 2 học kỳ về Hóa học hữu cơ. Mô-đun đặc biệt này cung cấp thông tin cơ bản về các khía cạnh của hóa học lập thể và các vấn đề cơ bản về phản ứng cộng, thay thế và loại bỏ, các nhóm chức, các hợp chất dị vòng bão hòa và thơm.
Hóa hữu cơ 2 (BC206IU)
Khóa học này được thiết kế đặc biệt cho sinh viên Hóa sinh. Đây là một phần của khóa học 2 học kỳ về Hóa học hữu cơ. Mô-đun đặc biệt này cung cấp thông tin cơ bản về các khía cạnh của hóa học lập thể và các vấn đề cơ bản về phản ứng cộng, thay thế và loại bỏ, các nhóm chức, các hợp chất dị vòng bão hòa và thơm.
Thực hành hóa hữu cơ (BC207IU)
Khóa học trong phòng thí nghiệm hóa học hữu cơ giới thiệu cho sinh viên các kỹ thuật và quy trình cơ bản trong chiết xuất, tinh chế, tổng hợp và mô tả các hợp chất hữu cơ và các phản ứng đơn giản được sử dụng trong phòng thí nghiệm hóa học hữu cơ. Ngoài ra, sinh viên sẽ được đào tạo theo cách thích hợp để viết báo cáo phòng thí nghiệm khoa học.
Phân tích dụng cụ (BC204IU)
Khóa học này được thiết kế để cung cấp các nguyên tắc cơ bản của phân tích công cụ cùng với các nguyên tắc thực tế để làm việc trong các phòng thí nghiệm, như một yêu cầu cho sinh viên hóa sinh.
Hóa lý sinh học (BC302IU)
Khóa học này nhấn mạnh các nguyên tắc cơ bản trong nhiệt động lực học, bao gồm các khái niệm về năng lượng, entanpy, entropy, năng lượng tự do, với các kết nối với nhiệt động lực học thống kê; cân bằng vật lý và hóa học của các hệ thống sinh học.
Sinh dược học (BC304IU)
Khóa học một học kỳ này được thiết kế cho sinh viên Hóa sinh, những người đang theo đuổi bằng Cử nhân Hóa sinh chuyên ngành y học và dược phẩm. Các quy trình hấp thu, phân phối, chuyển hóa và bài tiết thuốc được giới thiệu với mục đích cải thiện việc đánh giá hệ thống phân phối thuốc và quản lý điều trị bệnh nhân. Ngoài ra, sự liên quan đến thay thế chung của thuốc được mô tả. Khóa học bao gồm các nguyên tắc hóa lý của dược phẩm, chẳng hạn như lý thuyết axit-bazơ, độ hòa tan, trạng thái vật lý của thuốc, nhiệt động lực học, ổn định thuốc, tá dược, chất hoạt động bề mặt, phân tán, polyme, phân phối thuốc, tương thích hóa học và tương tác của thuốc ở các dạng khác nhau.
Enzyme học (BC301IU)
Khóa học cung cấp cho sinh viên kiến thức về cấu trúc và chức năng của các enzyme, với sự tham khảo đặc biệt về các cơ chế phân tử làm cơ sở cho hoạt động xúc tác, và các cơ chế ức chế và điều chế. Giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản để chiết xuất, tinh chế và đặc tính của các enzyme. Một số enzyme điển hình cũng được giới thiệu cho sinh viên trong dịp này.
Kỹ thuật hóa sinh (BC312IU)
Khóa học này nhằm cung cấp một sự hiểu biết cơ bản về các kỹ thuật trong hóa sinh. Học sinh sẽ có thể thực hiện các kỹ thuật phổ biến như phân tích định tính và định lượng và đặc tính của các đại phân tử.
Công nghệ lên men (BC405IU)
Khóa học Công nghệ lên men này được thiết kế cho chuyên ngành hóa học ứng dụng quan tâm đến việc tìm hiểu về các quá trình sinh học và các sản phẩm lên men. Khóa học sẽ trang bị cho sinh viên các nguyên tắc của công nghệ lên men (ví dụ: các quá trình lên men, các loại lên men và thiết kế lên men), động lực tăng trưởng của vi sinh vật và lựa chọn các vi khuẩn tiềm năng được sử dụng trong công nghiệp và các nguyên tắc của phương pháp chính để phục hồi và tinh chế sản phẩm lên men công nghiệp. Một phần của khóa học cũng sẽ giới thiệu một số sản phẩm (nhiên liệu sinh học, thực phẩm và dược phẩm) được sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ lên men.
Hóa sinh lâm sàng (BC403IU)
Khóa học này nhằm cung cấp một sự hiểu biết cơ bản về các kỹ thuật chẩn đoán các bệnh khác nhau. Bạn sẽ có thể phân tích cấu trúc phức tạp của các phân tử sinh học trong cơ thể người như glucose, bilirubin, creatinin, ALT, AST, v.v.
Hóa sinh dinh dưỡng (BC311IU)
Khóa học này nhằm cung cấp một sự hiểu biết cơ bản về sự chuyển hóa của các chất dinh dưỡng vĩ mô và vi lượng và vai trò của dinh dưỡng trong việc ảnh hưởng đến sự phát triển của tế bào, sự phát triển ung thư, sự hình thành máu và chức năng gen. Nhấn mạnh sẽ liên quan đến lâm sàng, sự tích hợp các con đường sinh hóa và cách điều chỉnh điều này bằng thay đổi chế độ ăn uống, và về các kỹ thuật được sử dụng để đánh giá cả nhu cầu ăn uống bình thường và thiếu hụt chất dinh dưỡng. Học sinh sẽ được giới thiệu các cơ chế sinh hóa của chi tiêu và lưu trữ năng lượng, bao gồm sự thích nghi trao đổi chất với thời gian nhịn ăn hoặc ăn.
Liệu pháp dinh dưỡng (BC402IU)
Khóa học này cho phép sinh viên hiểu kiến thức giới thiệu về liệu pháp dinh dưỡng và lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng trong môi trường lâm sàng. Khóa học này cũng cho phép sinh viên đối phó với các vấn đề béo phì và tiểu đường.
Dinh dưỡng lâm sàng (BC406IU)
Khóa học này trình bày các nguyên tắc và thực hành dinh dưỡng lâm sàng dựa trên khoa học. Các chủ đề thảo luận bao gồm đánh giá dinh dưỡng (ý nghĩa dinh dưỡng của kiểm tra thể chất, nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, và nhiều hơn nữa), các chất dinh dưỡng đa lượng, vi chất dinh dưỡng, phytonutrients, enzyme và các yếu tố khác. Các điều kiện khác nhau được thảo luận với sự nhấn mạnh vào việc hiểu rằng chúng là những biểu hiện khác nhau của sự mất cân bằng và / hoặc rối loạn chức năng có thể phòng ngừa và sửa chữa trong nhiều trường hợp. Bên cạnh đó, sinh viên học cách thiết lập kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng dựa trên các xét nghiệm sinh hóa lâm sàng và chẩn đoán bệnh nhân, theo dõi và đánh giá quá trình chăm sóc dinh dưỡng.
Phát triển thuốc (BC408IU)
Khóa học này sẽ nhấn mạnh vào việc áp dụng tổng hợp hữu cơ theo hướng phát triển các mục tiêu dược phẩm. Các phản ứng hữu cơ quan trọng trong tổng hợp thuốc được đề cập, tiếp theo là các cuộc thảo luận về một số tổng hợp thuốc mục tiêu có liên quan. Khóa học sẽ cung cấp nền tảng cho việc học hóa dược và công nghệ dược phẩm.
Mỹ phẩm & mỹ dược 1 (BC409IU)
Mỹ phẩm & mỹ dược 2 (BC410IU)
Thực hành mỹ phẩm & mỹ dược (BC411IU)
Dưỡng dược (BC412IU)
Ngành Kỹ thuật Hóa học
Các môn chuyên ngành Kỹ thuật Hóa học
1) Tên môn học: Vẽ kỹ thuật (Engineering Drawing)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học nhằm cung cấp khả năng hiểu bản vẽ kỹ thuật, cung cấp kỹ năng vẽ bản vẽ kỹ thuật theo chuẩn TCVN và ISO bằng phương pháp thủ công và bằng phần mềm AutoCAD. Môn học cung cấp kiến thức sử dụng phần mềm AutoCAD, phương pháp chuẩn để trình bay bản vẽ kỹ thuật: cơ bản, chuẩn, xây dựng và kỹ năng phân tích, hiểu bản vẽ kỹ thuật
2) Tên môn học: Thống kê ứng dụng (Applied Statistic)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: Toán 1
- Mô tả nội dung môn học: Môn học nhắm đến việc cung cấp cho sinh viên ngành KTHH những kiến thức cơ bản về tối ưu hóa, những vấn đề tối ưu hóa thường gặp, những phương pháp/ thuật toán tối ưu hóa. Môn học tập trung vào việc giới thiệu cho sinh viên về lập trình tuyến tính và những phương pháp giải quyết các vấn đề lập trình tuyến tính. Đây là 1 vấn đề rất cơ bản của tối ưu hóa được áp dụng trong nhiều lĩnh vực nói chung và ngành KTHH nói riêng. Có rất nhiều công cụ và phần mềm hỗ trợ cho việc giải quyết các vấn để tối ưu hóa tuyến tính. Do đó, môn học cũng giới thiệu một số phần mềm hỗ trợ việc giải các vấn đề tối ưu hóa tuyến tính. Ngoài ra, môn học còn giới thiệu một số kiến thức cơ bản về lập trình phi tuyến tính và các thuật toán để giải. Một nội dung khác của môn học là việc ứng dụng thống kê vào phân tích số liệu trong ngành KTHH.
3) Tên môn học: Cơ ứng dụng (Applied Mechanics)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: Toán 1, Vật lý 1
- Mô tả nội dung môn học: Nội dung môn học là những kiến thức về sự cân bằng của hệ lực và các kiến thức và kỹ năng của các phương pháp tính bền trong các trường hợp tải trọng: kéo nén đúng tâm, xoắn thuần túy, uốn ngang phẳng, uốn và xoắn đồng thời; và các kiến thức về các bộ truyền động đai, xích, bánh răng, trục và ổ trục ứng dụng trong kỹ thuật.
4) Tên môn học: Lập trình cho kỹ sư (Programming for Engineers)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Khóa học cung cấp kiến thức cơ bản về lập trình và cấu trúc dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình C, bao gồm các kiểu dữ liệu cơ bản, vòng lặp, phân nhánh, mảng, hàm, đệ quy, chuỗi, cấu trúc và con trỏ; giới thiệu về các kiểu dữ liệu: danh sách, danh sách liên kết, cây nhị phân; giới thiệu về phân tích thuật toán: tìm kiếm và phân loại
5) Tên môn học: Kỹ thuật điện (Principles of Electrical Engineering 1)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: Toán 1/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học được thiết kế xoay quanh các chủ đề chính: các thành phần trong mạch điện; các loại nguồn độc lập; phân tích mạch điện ổn định một chiều và xoay chiều; các định lý trong mạng điện; mạch khuếch đại (OpAmp); tính tóán công suất
6) Tên môn học: Cơ học lưu chất (Applied Fluid Mechanics)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này giới thiệu cho sinh viên các khái niệm vật lý cơ bản và biểu diên tóán học trong cơ học lưư chất. Đây sẽ trở thành nền tảng quan trọng để hiểu và phát triển các công cụ dùng cho kỹ sư hóá học để phân tích các quá trình hóá học, vật lý, và sinh học. Cụ thể, các bài học sau sẽ đựoc đề cập (đây không phải là một danh sách đầy đủ):
- Phân tích thứ nguyên và độ đồng dạng (số Reynolds và Womersley)
- Tĩnh học lưu chất
- Ứng suất chất lưu; các quan hệ cấu thành cơ bản
- Các định luật bảo toàn: khối luợng, động lưọng, và năng lưọng
- Phương trình Navier-Stokes, và một số nghiệm chính xác của nó
- Dòng chảy nhớt: chảy biên và chảy rối
7) Tên môn học: Khởi nghiệp (Entrepreneurship)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Nội dung môn học bao gồm: Giới thiệu về kinh tế vĩ mô, vi mô; các thách thức và rủi ro của doanh nghiệp mới, đặc biệt là doanh nghiệp công nghệ; cách thức chọn lựa loại hình doanh nghiệp và tổ chức cấu trúc doanh nghiệp; hoạch định chiến lược và xây dựng phương án vốn; kiểm soát nội bộ và kiểm soát rủi ro; quản lý tài chính và xây dựng hệ thống kế toán; điều hành doanh nghiệp và quan hệ với bên ngoài; xây dựng phương án kinh doanh và cách thức đánh giá hiệu quả hoạt động; kỹ năng làm việc nhóm và hợp tác trong một doanh nghiệp công nghệ.
8) Tên môn học: Quản lý dự án kỹ thuật (Engineering Project Management)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không, Môn thay thế: Khởi nghiệp
- Mô tả nội dung môn học: Nhằm nâng cao khả năng quản lý trong môi trường làm việc nhóm, môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức quản lý dự án cơ bản nhằm giúp sinh viên giải quyết các vấn đề trong bất cứ lĩnh vực ngành nghề nào. Sinh viên cũng sẽ có thêm kinh nghiệm thực tế về việc sử dụng kỹ thuật quản lý như sử dụng MS.Project trên dự án của chính sinh viên. Môn học này cung cấp kiến thức cơ bản và kỹ năng quản lý dự án như phân tích và chọn biện pháp thay thế, lên kế hoạch, lên lịch, giám sát và kiểm soát dự án. Môn học này cũng giới thiệu những cách tiếp cận khác nhau để giải quyết các vấn đề phát sinh trong một sự án. Môn học cũng cung cấp một số phần mềm có thể nâng cao hiệu quả của việc quản lý dự án.
9) Tên môn học: Nhập môn kỹ thuật Hóa học (Introduction to Chemical Engineering)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này sẽ giới thiệu đến sinh viên về sự nghiệp kỹ sư và lĩnh vực kỹ thuật hóa học, dẫn dắt sinh viên qua các nguyên lý thiết kế kỹ thuật và giải quyết vấn đề, giúp sinh viên phát triển kỹ năng làm việc nhóm, quản lý thời gian, và kỹ năng giao tiếp.
10) Tên môn học: Hóa vô cơ (Inorganic Chemistry)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá đại cương/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Cung cấp cho sinh viên kiến thức và hiểu biết rộng rãi về các nguyên tắc tập trung vào cấu trúc phân tử và tính chất của các phức hợp và hợp chất vô cơ.
11) Tên môn học: Hoá hữu cơ 1 (Organic Chemistry 1)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá đại cương/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Khóa học cung cấp thông tin cơ bản về cấu trúc và phản ứng của các hợp chất hữu cơ, nhấn mạnh các khía cạnh liên quan đến công nghiệp. Hóa hữu cơ 1 tập trung vào mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất phản ứng của các hydrocarbon. Đồng thời, khoá học còn là lời giới thiệu về các nguyên lý của các phương pháp quang phổ được sử dụng để xác định phân tử hữu cơ.
12) Tên môn học: Hoá hữu cơ 2 (Organic Chemistry 2)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá hữu cơ 1/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Khóa học này là phần thứ hai của Hóa học hữu cơ nhằm cung cấp thông tin cơ bản về cấu trúc và phản ứng của các hợp chất hữu cơ với sự nhấn mạnh về các khía cạnh công nghiệp. Hóa học hữu cơ 2 tập trung về mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất cũng như phản ứng của các nhóm chức năng và đại phân tử
13) Tên môn học: Thực hành Hóa hữu cơ (Organic Chemistry Laboratory)
- Số tín chỉ: 2 (thực hành)
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá đại cương/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Thực hành hóa hữu cơ giới thiệu cho sinh viên các kỹ thuật và phương pháp cơ bản trong quá trình chiết xuất, tinh chế, tổng hợp và mô tả các hợp chất hữu cơ cùng các phản ứng đơn giản được sử dụng trong thí nghiệm hóa học hữu cơ. Ngoài ra, học sinh sẽ được hướng dẫn để viết báo cáo thí nghiệm khoa học
14) Tên môn học: Hóa phân tích 1 (Analytical Chemistry 1)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá đại cương/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Giới thiệu cho sinh viên các nguyên lý cơ bản của hoá học phân tích, xử lý thống kê dữ liệu cùng với các nguyên tắc thực tế để làm việc trong các phòng thí nghiệm.
15) Tên môn học: Hoá phân tích 2 (Analytical Chemistry 2)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điêu kiện tiên quyết: Hóa phân tích 1/Môn học song song: Thực hành hoá phân tích
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này nhằm phát triển kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng liên quan đến kỹ thuật thao tác công cụ, máy móc trong lĩnh vực quang phổ, khoa học tách, và xây dựng trên cơ sở đã được cung cấp trong CHE1051IU (Hóa phân tích 1).
16) Tên môn học: Thực hành hoá phân tích (Analytical Chemistry Laboratory)
- Số tín chỉ: 2 (thực hành)
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá phân tích 1/Môn học song song: Hoá phân tích 2
- Mô tả nội dung môn học: Môn học được thiết kế để giới thiệu cho sinh viên những nguyên lý cơ bản của hóa phân tích, xử lý thống kê dữ liệu cùng với các nguyên tắc thực hành để làm việc trong phòng thí nghiệm. CHE1062IU là môn học nhập môn về thí nghiệm trong Hóa phân tích. Sau khi hoàn thành, học sinh sẽ nắm vững kiến thức về:
o Kỹ thuật thực hành phòng thí nghiệm cho các phép đo định lượng hoá chất bao gồm độ chính xác về các ẩn số.
o Hiểu biết về những phương pháp phân tích được lựa chọn
o Khả năng phân tích dữ liệu và chuẩn bị các báo cáo phòng thí nghiệm cơ bản
17) Tên môn học: Hóa lý 1 (Physical Chemistry 1)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điêu kiện tiên quyết: Toán 2, Vật lý 2, Hóa đại cương/ Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Khóa học cung cấp cho sinh viên nền tảng cần thiết trong nhiệt động lực học bao gồm nhiệt động lực học, cân bằng hóa học và cân bằng pha. Các kiến thức trong khóa học này sẽ được xây dựng thêm trong các khóa học cơ bản khác cũng như các khóa học chuyên ngành trong chương trình kỹ thuật hóa học. Khóa học bao gồm hai phần:
o Nhiệt động lực học: (i) Khái niệm và tính chất của các chất tinh khiết (ii) định luật nhiệt động lực học đầu tiên, (iii) định luật thứ hai của nhiệt động lực học (iv) Chu kỳ động lực học và (v) Áp dụng các định luật nhiệt động lực học vào hệ thống phản ứng hóa học.
o Cân bằng hóa học và cân bằng pha: (vi) Cân bằng hóa học, (vii) Lý thuyết cân bằng pha và cân bằng pha của các hệ thống thành phần đơn (viii) Cân bằng chất lỏng - hơi và lỏng - lỏng (ix) Cân bằng chất lỏng - rắn
18) Tên môn học: Hóa lý 2 (Physical Chemistry 2)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá lý 1/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Khóa học được thiết kế dành cho sinh viên kỹ thuật hóa học, sau Hoá lý 1, cung cấp cho sinh viên nền tảng cần thiết trong động học hóa học, điện hóa học, hiện tượng bề mặt và xúc tác. Ngoài ra, sau 10 tuần cho các bài giảng trong lớp, 5 tuần thực hành liên quan đến các nội dung bài học sẽ được tổ chức vào thời gian còn lại. Khóa học bao gồm 4 phần:
o Điện hóa học: (i) Các giải pháp lý tưởng và phi lý tưởng (ii) Các hệ thống điện hóa o Động học hóa học (i) Khái niệm và phân loại tỷ lệ phản ứng (ii) Động học phản ứng của các phản ứng phức tạp (iii) Lý thuyết về tốc độ phản ứng.
o Hiện tượng bề mặt (i) Khái niệm (ii) Hóa lý vật lý bề mặt (iii) Ảnh hưởng của độ cong trên các biến cân bằng (iv) Hấp phụ (v) Xúc tác không đồng nhất
o Thí nghiệm (i) Nhiệt phản ứng (ii) Chất lỏng - Cân bằng rắn (iii) Thứ tự tốc độ phản ứng (iv) Số vận chuyển (v) Hấp phụ.
19) Tên môn học: Hóa sinh (Biochemistry)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết) + 1 (thực hành).
- Điêu kiện tiên quyết: Hoá đại cương/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Cung cấp cho học sinh các khái niệm cơ bản trong sinh hóa và giới thiệu về các chất chuyển hóa xảy ra trong các sinh vật sống để hiểu được cơ bản sự sống trong thế giới phân tử. Các chủ đề khóa học sẽ xoay quanh động học enzyme và cơ chế, chuyển hóa của các phân tử sinh học quan trọng như carbohydrate, axit béo, axit amin với sự nhấn mạnh vào con đường suy thoái của chúng. Các kỹ thuật và phương pháp tiếp cận được sử dụng trong lĩnh vực hóa sinh cũng sẽ được giới thiệu.
20) Tên môn học: Đo lường và điều khiển quá trình (Process Instrumentation and Control)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: Nhập môn kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật điện
- Mô tả nội dung môn học: Một quy trình không thể vận hành mà không cần tới đo lường, phân tích và kiểm soát các thông số kỹ thuật của nó. Môn học này giới thiệu phương pháp tính toán để xác định các sai số tiềm năng trong phân tích và đo lường cho các quy trình kỹ thuật hóa học, nền tảng cơ bản của quá trình vận hành thiết bị đối với các yếu tố cơ bản, như nhiệt độ, áp suất, tốc độ dòng chảy, pH, chất lỏng cấp hạt rắn,v..v.... Mục đích chính của khóa học cũng là giới thiệu cho sinh viên về các nguyên tắc cơ bản trong việc kiểm soát các quy trình kỹ thuật hóa học.
21) Tên môn học: Hóa học công nghiệp (Industrial Chemistry)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học song song: Hóa lý 2
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viện các kỹ thuật và kiến thức cơ bản trong hoá học công nghiệp. Các chủ đề đưọc giới thiệu bao gồm kỹ thuật hoá học quá trình, xúc tác bề mặt, hấp phụ và dị thể, vật liệu polymer, hoá keo và chất hoạt động bề mặt, hoá học xanh và bền vững.
22) Tên môn học: Động học phản ứng và xúc tác (Reaction Kinetics and Catalysis)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này cung cấp cho sinh viên những nguyên lý và phương pháp xúc tác đồng thể và dị thể. Môn học bao quát các định nghĩa xúc tác; hấp thụ-khử hấp thụ; diện tích bề mặt và độ xốp; động học Langmuir-Hinshelwood, xây dựng mô hình động học; định tính xúc tác; và lý thuyết tốc độ phản ứng.
23) Tên môn học: Hóa tính toán (Computational Chemistry)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điều kiện: Môn tiên quyết: Hóa lý 2, Hóa hữu cơ 2/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học đề cập dến các tính toán máy tính trong hóa học. Môn học tích hợp các yếu tố tính toán lý thuyết và thực hành được áp dụng trong các lĩnh vực hóa học môi trường, hóa học protein, và hóa dược. Sinh viên được kỳ vọng sẽ tiếp thu được kiến thức hóa học lượng tử, cơ học phân tử, tin sinh học, mô tả tính chất phân tử theo lý thuyết, và áp dụng các phương pháp tính toán hình học và cấu trúc điện tử của phân tử. Khóa học bao gồm lý thuyết và ứng dụng thực hành những khái niệm quan trọng trong hóa học lượng tử và cơ học phân tử. Các khái niệm trung tâm sử dụng ứng dụng trên máy tính của các phân tử hữu cơ trong phạm vi hóa học lượng tử sẽ được trình bày và thảo luận. Trọng tâm của cơ học phân tử bao gồm mô tả và diễn giải ứng dụng thực tế của các phân tử hữu cơ, kể cả protein. Phần tin sinh học của môn học giải quyết vấn đề xây dựng và sử dụng các cơ sở dữ liệu chứa thông tin sinh học, so sánh trình tự protein và so sánh cấu trúc 3 chiều. Lý thuyết nền tảng của các phương pháp, thực hành thực tế và đánh giá chất lượng so sánh trình tự sẽ được trình bày. Vấn đề định tính theo lý thuyết của phân tử sẽ liên kết các phần của môn học với nhau, tức là hóa học lượng tử, cơ học phân tử và tin sinh học.
24) Tên môn học: Mô phỏng và tối ưu hóa (Simulation and Optimization)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết: Đo lường và điều khiển quá trình/ Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học giới thiệu các phuơng pháp cơ bản dùng trong nghiên cứu các quá trình tất định, sử dụng phân tích xấp xỉ và đại số tuyến tính để giải quyết những vấn đề công nghiệp. Các chủ đề sẽ đuợc đề cập bao gồm: hệ thống hoá vấn đề, thuật toán đơn hình trong quy hoạch tuyến tính, lý thuyết đối ngẫu, nhập môn hình học và lý thuyết đơn hình, phân tích độ nhạy, các vấn đề truyền vận và mạng luới phân luồng.
25) Tên môn học: Quá trình và thiết bị truyền khối (Mass Transfer Operations)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Trong môn học này, sinh viên sẽ được học lý thuyết then chốt và ứng dụng nhập môn thực tế của các quá trình riêng biệt. Lý thuyết cơ bản bao gồm khuếch tán phân tử, khuyền khối đối lưu, truyền khối liên pha, mô hình 2-màng, màng và hệ số truyền khối tổng, cân bằng khí-lỏng. Lý thuyết truyền khối được dùng trong thiết kế và phân tích các quá trình vận hành khác nhau. Bao gồm chưng cất nhanh và chưng cất liên tục, hấp thụ khí, trích ly, ngâm chiết rắn, hấp phụ, sấy khô, làm ẩm. Các phương pháp sử dụng trong môn học bao gồm cần bằng vật liệu cho quá trình tiếp xúc phân đoạn và liên tục, phương pháp thiết kế McCabe-Thiele, và thiết kế tháp chưng cất.
26) Tên môn học: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt (Heat Transfer Operations)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học sẽ giới thiệu những khái niệm cơ bản của nhiều phương thức Quá trình và Thiết bị Truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu,và bức xạ. Những khái niệm này sẽ được làm rõ bằng những lý thuyết và ứng dụng cho những giải pháp liên quan đến những vấn đề kỹ thuật hóa học thực tiễn. Một số khía cạnh của nguyên lý thiết kế quy trình truyền nhiệt trong thiết bị sẽ được dạy trong phần sau của khóa học. Cuối cùng, để minh họa một cái nhìn vật lý của quá trình đối lưu, sự truyền nhiệt trong dòng chảy biên sẽ được nhắc đến. Mặc dù môn học được thiết kế chủ yếu để phù hợp với yêu cầu như một khóa học truyền nhiệt dành cho sinh viên chưa tốt nghiệp ngành kỹ thuật hóa học, nó sẽ hữu ích cho kỹ sư đang theo học để đáp ứng các kiến thức cơ bản và kỹ thuật.
27) Tên môn học: Kỹ thuật phản ứng (Chemical Reaction Engineering)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này nhằm mục đích giúp sinh viên làm chủ một số khái niệm nâng cao trong kỹ thuật phản ứng hóa học, đặc biệt là: 1) thiết kế lò phản ứng nâng cao, bao gồm tính toán cân bằng năng lượng; 2) các cơ chế phản ứng hóa học và lý thuyết tốc độ phản ứng; 3) các hiệu ứng truyền vận trong hệ phản ứng; 4) các ứng dụng sinh học phân tử của động học hóa học
28) Tên môn học: Các quá trình và thiết bị cơ học (Mechanical Unit Operations)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: Toán 2, Vật lý 1/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Trong quá trình và thiết bị cơ học,sinh viên sẽ được làm quen với các vấn đề về lưu chất và hạt rắn trong hỗn hợp. Trong môn học này, sinh viên được cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật hóa học trong cơ học chất lưu và các quá trình vận hành cơ học cho các hệ không đồng nhất. Môn học này là khối kiến thức trọng yếu của một kỹ sư hóa học. Môn học bao gồm 3 phần:
o Phần 1: Các khái niệm cơ bản và cơ học chất lưu: định nghĩa, phân loại, và tính chất của lưu chất; tĩnh học lưu chất và động học lưu chất; phân tích thứ nguyên và mô hình đồng dạng.
o Phần 2: Vận chuyển lưu chất: bơm, tính toán đường ống, quạt và máy nén
o Phần 3: Xử lý hệ thống không đồng pha: Quá trình tách (lắng, lọc), khuấy và các thiết bị
29) Tên môn học: Giới thiệu về an toàn sức khỏe và môi trường (Introduction to Health Safety and Environmental (HSE))
- Số tín chỉ: 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học giới thiệu đến sinh viên ứng dụng của an toàn sức khoẻ và môi truờng trong kỹ thuật (HSE). Môn học đặc biệt chú trọng khả năng quản trị rủi ro trong suốt quá trình sản xuất những sản phẩm độc hại. Nhìn chung, chuờng trình HSE sẽ giảm thiểu và kiểm soát những nguy cơ độc hại từ quá trình sản xuất và sản phẩm. Đây cũng là điều HSE trở thành 1 phần không thể thiếu của ngành kỹ thuật.
30) Tên môn học: Kỹ thuật hóa học xanh (Green Chemical Engineering)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: Động học phản ứng và xúc tác/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học giới thiệu đến sinh viên kỹ thuật hóa học xanh nhằm mang lại những công nghệ và phương pháp xử lý hóa học mới phát sinh ít hoặc không có ô nhiễm, đồng thời đẩy mạnh thực hiện các tùy chọn kỹ thuật bền vững. Cụ thể, thiết kế lò phản ứng hóa học đạt hiệu năng tối đa là chìa khóa cho việc tối thiểu hóa lãng phí. Môn học sẽ tập trung vào các nguyên lý kỹ thuật phản ứng hóa học thông qua việc giới thiệu 1 số yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu năng lò phản ứng.
31) Tên môn học: Hóa môi trường 1 (Environmental Chemistry 1)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: Hóa phân tích 2
- Mô tả nội dung môn học: Môn học nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về hóa học nước và sẽ được sử dụng làm căn bản trong tất cả các hoạt động nghiên cứu và thực hành trong kỹ thuật môi trường, quản lý ô nhiễm nước, quản lý và quan trắc chất lượng nguồn nước.
32) Tên môn học: Hóa môi trường 2 (Environmental Chemistry 2)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: Hóa phân tích 2
- Mô tả nội dung môn học: Trong môn học này, sinh viên sẽ sử dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để hiểu được nguồn gốc, sự phản ứng và kết quả của những hợp chất trong tự nhiên và trong môi trường ô nhiễm. Trọng tâm sẽ được đặt lên hóa học không khí và đất. Phần thực hành sẽ hỗ trợ cho phần lý thuyết
33) Tên môn học: Năng lượng bền vững (Sustainable Energy)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: Hóa lý 1, Hóa lý 2
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này giới thiệu dến sinh viên những khái niệm chuyển đổi năng lượng bền vững. Một số dạng năng lượng chính như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện, hi-đrô, sinh khối và địa nhiệt cùng với công nghê dự trữ năng lượng sẽ được đưa ra thảo luận.
34) Tên môn học: Chế biến khí thiên nhiên (Natural Gas Processing)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này cung cấp một cái nhìn bao quát các quá trình hóa học điển hình để xử lý chiết xuất khí thiên nhiên từ lòng đất trở thành mặt hàng có giá trị. Môn học bao gồm những yếu tố cơ bản của phân tích kinh tế, tối ưu hóa, và mô tả một số quá trình vận hành cốt yếu nhất cho nhà máy xử lý khí thiên nhiên.
35) Tên môn học: Vật liệu nano (Nanomaterials)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này thảo luận các vấn đề tổng hợp, xác định tính chất và ứng dụng của cấu trúc vật liệu ở mức độ nano. Môn học sẽ đề cập đến cái phương pháp kiến tạo bao gồm mọc ghép chùm phân tử (epitaxy), quang khắc chùm điện tử (lithography) và in 4 chiều (self- asembly). Các tính chất quang học và điện tử học của vật liệu nano (bao gồm vật liệu nano 0-, 1-, và 2-chiều) sẽ được trình bày. Trọng tâm, trọng điểm sẽ là vật liệu nano gốc các- bon, bao gồm ống nano các-bon và graphen. Những vật liệu nano khác được đề cập bao gồm: chấm lượng tử, sợi nano và hạt nano. Phần ứng dụng của vật liệu nano sẽ là hoạt động tương tác: mỗi sinh viên được giao bài tập về một loại hoặc ứng dụng của vật liệu nano và thuyết trình trước lớp về nghiên cứu độc lập của mình.
36) Tên môn học: Xúc tác dị thể (Heterogenous Catalysis)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết /Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Hơn 90% quy trình sản xuất hóa phẩm là xúc tác trong tự nhiên, và xúc tác dị thể đóng một vai trò quan trọng chủ chốt trong phần lớn công nghiệp hóa chất. Môn học này cực kỳ hữu ích cho sinh viên và học viên cao học, hoặc kỹ thuật viên trong việc hiểu rõ quá trình xúc tác dị thể. Môn học bắt đầu bằng cơ sở của xúc tác và đào sâu vào từng góc độ của điều chế xúc tác cũng như kỹ thuật định tính. Môn học bao gồm các khía cạnh của kiểm thử xúc tác và các loại lò phản ứng; nghiên cứu cơ chế phản ứng và động học của xúc tác dị thể; hiệu ứng của các quá trình truyền vận bên trong và bên ngoài lên tốc độ phản ứng; mô hình hóa, ước lượng thông số và phân lập mô hình; vấn đề chủ yếu gặp phải trong quá trình xúc tác là khử hoạt tính; nhiều quá trình xúc tác công nghiệp; những phát triển mới trong xúc tác; khái niệm xúc tác pin nhiên liệu, xúc tác phiến và xúc tác nano; các phương pháp mới nhất trong thiết kế xúc tác và các kỹ thuật mô phỏng tương ứng. Mỗi chủ đề sẽ được phát triển dần dần và kết hợp với những thông tin được cập nhật và có dẫn chứng. Những khái niệm sẽ được diễn giải cùng với tình huống và các vấn đề có giải pháp bất cứ khi nào cần thiết.
37) Tên môn học: Hóa sinh vô cơ (Bioinorganic Chemistry)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này sẽ đưa các sinh viên đến cảnh giới nằm giữa biên giới của hóa học vô cơ và hóa sinh. Trước tiên, những khái niệm cơ bản về hóa sinh và hóa vô cơ sẽ được giới thiệu, tạo tiền đề cho những khảo sát chuyên sâu về hóa tính phong phú của kim loại trong sinh học. Việc hóa sinh vô cơ là một liên ngành cao cấp khiế môn học này không thể nào bao quát hết những khía cạnh của nó. Tuy nhiên, môn học sẽ tập trung vào những chủ đề nòng cốt trong lĩnh vực. Một số hệ quan trọng và những tiến bộ gần đây có tiềm năng ứng dụng sẽ được nhấn mạnh.
38) Tên môn học: Vật liệu sinh học (Biomaterials)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Một kỹ sư ngành thiết kế tế bào cần hiểu rõ vật liệu sinh học, và cách điều chỉnh bề mặt của nó cho từng ứng dụng cụ thể. Kỹ sư cũng cần hiểu cách lựa chọn vật liệu và cách thiết kế bộ khung cho một vùng nuôi cấy nhất định.
39) Tên môn học: Hóa học ăn mòn (Corrosion Chemistry)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học song song: Hóa lý 2
- Mô tả nội dung môn học: Môn học giới thiệu đến sinh viên các khái niệm ăn mòn. Các cơ chế ăn mòn bao gồm ăn mòn tích cực, ăn mòn điện hoá, ăn mòn thụ động, ăn mòn cục bộ; các phản ứng điện hoá khử và phản ứng cracking do môi truờng sẽ đưọc giới thiệu. Các phuơng pháp giảm ăn mòn bao gồm bảo vệ âm cực, tráng phủ, ức chế và thụ động hoá; ảnh huởng của thành phần hoá học của vật liệu cũng như vi cấu trúc trong diễn biến ăn mòn cũng sẽ đưọc đề cập.
40) Tên môn học: Tổng hợp hữu cơ (Organic Chemistry Synthesis)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: Hóa hữu cơ 2/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này cung cấp cho sinh viên trình độ trung cấp về hóa học hữu cơ bằng cách tập trung vào tổng hợp hữu cơ. Tổng hợp hữu cơ là quá trình xây dựng cái phân tử hữu cơ từ những vật liệu đơn giản ban đầu qua những phản ứng hóa học. Đây là môn học quan trọng vì phân tử hữu cơ là chất liệu cơ bản thuê dệt nên sự sống.
41) Tên môn học: Các phương pháp nghiên cứu cho hợp chất thiên nhiên và thuốc (Methods for Natural Products and Drugs)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết: Hóa hữu cơ 2, Hóa phân tích 2/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này giới thiệu các phương pháp và kỹ thuật đặc biệt dừng trong nghiên cứu hợp chất thiên nhiên và thuốc. Các chủ đề đưọc bao hàm gồm: phương pháp điển hình để sàng lọc và phân lập sản phẩn tự nhiên; xác định cấu trúc phân tử hữu cơ bằng phân tích hiện đại như NMR, MS, IR,...; tổng hợp toàn phần thuốc và hợp chất hữu cơ.
42) Tên môn học: Hóa dược (Medicinal Chemistry)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: Hóa hữu cơ 2, Hóa sinh/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này cung cấp cho sinh viên những nguyên lý tương quan giữa cấu trúc hóa học với tính chất hóa lý và hoạt tính sinh học của các phân tử thuốc. Những nguyên lý này sẽ được áp dụng để thiết kế, sản xuất và tối ưu cả những loại thuốc mới và cổ điển. Môn học tích hợp các khái niệm về quan hệ cấu trúc – hoạt tính và cơ chế hóa học đằng sau hoạt tính của thuốc thống qua những quy trình và công nghệ sủa dụng trong tổng hợp hóa học và các tác nhân dược lý.
43) Tên môn học: Vẽ kỹ thuật nâng cao (Advanced Engineering Drawing)
- Số tín chỉ: 2 (lý thuyết) + 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết: Vẽ kỹ thuật/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học nhằm cung cấp khả năng xây dựng và quản lý bản vẽ kỹ thuật một cách hiệu quả theo chuẩn TCVN và ISO và sử dụng phần mềm AutoCAD. Môn học cung cấp kiến thức nâng cao về việc sử dụng cấu trúc hình học với công cụ vẽ của phần mềm AutoCAD, phương pháp chuẩn để trình bày bản vẽ kỹ thuật
44) Tên môn học: Thiết kế đường ống và thiết bị (Piping and Instruments System Design)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học nhằm cung cấp khả năng thiết kế hệ thống đường ồng và thiết bị cho nhà mày xứ lý nước/nước thải. Môn học cung cấp kiến thức về đường ống và cách sắp đặt, máy bơm và máy thổi khí và hệ thống điện điểu khiển cho nhà máy xử lý nước/nước thải.
45) Tên môn học: Vận hành nhà máy xử lý (Treatment Plant Operation)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học cung cấp kiến thức cơ bản cho việc vận hành nhà máy xử lý nước thải hoặc vệ sinh một cách tiết kiệm, an toàn và hợp pháp. Môn học cung cấp kỹ năng thiết kế thí nghiệm cho đơn vị vận hành của nhà máy xử lý nước. Môn học cũng cung cấp kiến thức cơ bản về luật và các quy định môi trường, quản lý rủi ro và an toàn lao động
46) Tên môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology)
- Số tín chỉ: 3 (lý thuyết)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Bài giảng bao gồm nhập môn nghiên cứu khoa học, lên kế hoạch nghiên cứu và viết đề cương, thiết kế thí nghiệm và thử nghiêm giả thiết, quy trình xuất bản với trọng tâm vào chuẩn bị đề tài tốt nghiệp. Sinh viên được yêu cầu thực hiện đề tài môn học để đánh giá khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế cũng như phát triển kỹ năng giữa các cá nhân.
47) Tên môn học: Nghiên cứu 1 (Research 1)
- Số tín chỉ: 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết: không/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này nằm trong bộ ba môn học cho sinh viên năm thứ 3 và học kỳ 1 năm thứ 4 được thiết kế cho phép sinh viên tiếp cận với đa dạng hướng nghiên cứu trong lĩnh vực Kỹ thuật Hóa học thông qua việc tham gia vào các nhóm thực hành. Sinh viên sẽ học được cách đặt giả thuyết, thiết kế thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết, ghi chép dữ liệu trong sổ thực hành, đánh giá kết quả rút ra từ các phân tích, và trình bày kết quả.
48) Tên môn học: Nghiên cứu 2 (Research 2)
- Số tín chỉ: 1 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết: Nghiên cứu 1/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Môn học này nằm trong bộ ba môn học cho sinh viên năm thứ 3 và học kỳ 1 năm thứ 4 được thiết kế cho phép sinh viên tiếp cận với đa dạng hướng nghiên cứu trong lĩnh vực Kỹ thuật Hóa học thông qua việc tham gia vào các nhóm thực hành. Sinh viên sẽ học được cách đặt giả thuyết, thiết kế thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết, ghi chép dữ liệu trong sổ thực hành, đánh giá kết quả rút ra từ các phân tích, và trình bày kết quả.
49) Tên môn học: Thực tập (Internship)
- Số tín chỉ: 2 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết: hoàn thành 70% tổng số tín chỉ/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Đây là thực tập của sinh viên trước khi làm luận văn tốt nghiệp.
Mục tiêu của thực tập là cung cấp cho sinh viên cơ hội nghiên cứu, quan sát và vận hành những kiến thức đã học cũng như thu thập dữ liệu cho bài luận văn của mình và tạo cơ hội cho sinh viên tìm kiếm việc làm trong tương lai. Môn học ngày cung cấp cho sinh viên các kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết của một kỹ sư, bao gồm phân tích kỹ thuật và giải quyết vấn đề, thực nghiệm và chứng minh các giả thuyết dựa trên kết quả thực nghiệm, khả năng suy nghĩ sáng tạo, khả năng đánh giá vấn đề kỹ thuật hóa học trong “thế giới thực”. Hơn nữa, sinh viên có được cơ hội để hiểu biết bối cảnh xã hội và môi trường kinh doanh, hình thành ý tưởng và xây dựng hệ thống, thiết kế các quy trình xử lý trong điều kiện cụ thể của công ty.
50) Tên môn học: Luận văn (Thesis)
- Số tín chỉ: 12 (thực hành)
- Điều kiện tiên quyết: Thực tập, hoàn thành 90% tổng số tín chỉ/Môn học trước: không
- Mô tả nội dung môn học: Luận văn tốt nghiệp được tiến hành dưới sự hướng dẫn của một hoặc nhiều giảng viên. Mục đích của môn học là ứng dụng hệ thống kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề về môi trường. Chủ đề của luận văn, bao gồm lý thuyết, nghiên cứu và ứng dụng thực tế, sẽ được giảng viên hoặc sinh viên gợi ý đề xuất và phải được duyệt bởi Trưởng đơn vị quản lý ngành.